Trang thông tin tổng hợp
  • Mới nhất Xem nhiều
Trang thông tin tổng hợp
  • Giáo Dục
  • Ẩm Thực
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phong Thủy
  • Xe Đẹp
  • Mẹo Vặt
Giáo Dục Ẩm Thực Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phong Thủy Xe Đẹp Mẹo Vặt
  • Sông Nho Quế – vẻ đẹp vượt thời gian bên núi đá Hà Giang
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử là gì?
  • Chuẩn bị bài Tình thái từ
  • Bộ hình nền tuyệt vời của Manchester United
  • Cách ngâm măng chua để nấu canh cá ngon, không độc tố
  • Thông số vòng bi bạc đạn xe Sirius Yamaha
Thứ 6, ngày 16 tháng 8, 2019, 8:36:21 Chiều
  1. Trang chủ
  2. Giáo Dục

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ

avatar
lý Mộ Tư Thư
08:10 08/02/2025
Theo dõi trên

Phát âm đúng là vấn đề không đơn giản với nhiều người học tiếng Anh , đặc biệt là với 2 hậu tố s/es. Đây là những hậu tố xuất hiện thường xuyên nhưng dễ khiến chúng ta mắc lỗi khi giao tiếp. Nắm vững 3 quy tắc phát âm dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục nội dung kiến thức này một cách dễ dàng. Cùng Sakura Montessori nghiên cứu cách phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ ngay hôm nay nhé.

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
Tìm hiểu 3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác

Xác định âm trước khi học cách phát âm s/es

Trước khi tìm hiểu cách phát âm es, s trong tiếng Anh chúng ta cần xác định âm trước. Trên thực tế có 2 loại âm là âm vô thanh và âm hữu thanh, đây là 2 yếu tố quan trọng giúp bạn phát âm chuẩn cho các từ. Vậy âm hữu thanh, âm vô thanh là gì?

1. Âm hữu thanh

Trong bảng 26 chữ cái tiếng anh bao gồm 21 phụ âm và 5 nguyên âm (a, i, e, u, o). Các âm tiết trong tiếng Anh gồm 24 phụ âm và 20 nguyên âm.

Âm hữu thanh là các âm khi chúng ta phát âm thì dây thanh quản của cổ họng rung lên. Khi vừa phát âm vừa chạm vào cổ họng chúng ta sẽ cảm nhận được độ rung.

Các âm hữu thanh bao gồm toàn bộ nguyên âm và một số phụ âm:

  • Nguyên âm: /i/. / i:/; /e/. /æ/; /ɔ/, /ɔ: /, /a: /, /ʊ/, /u:/, /ə/, /ʌ/, /ə:/.
  • Âm mũi: /m/, /n/, /ŋ/.
  • Âm khác: /r/, /l/, /w/, /j/, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

2. Âm vô thanh

Âm vô thanh là âm khi phát âm dây thanh quản trong cổ không rung lên và âm thanh phát ra từ luồng không khí trong khoang miệng.

Các âm vô thanh bao gồm /s/, /f/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /h/, /θ/

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái tiếng anh chuẩn quốc tế

Vì sao có cách phát âm s/es cho danh từ/động từ?

Trong tiếng Anh có một số trường hợp danh từ/ động từ cần thêm s/es, cụ thể:

  • Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều

Ví dụ: book => books, horse => horses, road => roads, rose => roses, window => windows, pen => pens, egg => eggs, candy => candies, seat => seats…

  • Chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, chủ ngữ là he/ she/ it

Ví dụ: She takes, It snows, He likes…

  • Thể hiện sự sở hữu ‘s hay viết tắt từ trong câu

Ví dụ: song’s, Lisa’s, coach’s (coach is; coach has)…

Với những trường hợp này cần có cách phát âm es/s khác nhau. Trong đó cần lưu ý trường hợp danh từ/ động từ cần thêm s/es thể hiện sự sở hữu hay từ viết tắt thường sử dụng trong giao tiếp. Nhưng về mặt phát âm thì hai hình thức sử dụng này tương tự nhau.

>>Xem thêm: Học cách phát âm ed chuẩn nhất, đơn giản mà chính xác

Ghi nhớ 3 cách phát âm đuôi s/es cơ bản trong tiếng Anh

Để phát âm đuôi s/es chuẩn hãy ghi nhớ 3 cách phát âm cơ bản dưới đây. Quy tắc phát âm phụ thuộc và âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
3 quy tắc phát âm đuôi s/es cơ bản trong tiếng Anh

1. Phát âm là /s/

Từ có đuôi s, es, ‘s phát âm là /s/ nếu âm cuối của 1 từ là âm câm (âm không được phát ra từ cuống họng mà sử dụng môi để phát âm). Trong tiếng Anh các âm vô thanh bao gồm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ và sau đuôi ký tự -f, -p, -t, -k, -th đối với âm vô thanh.

Ví dụ:

  • Từ có tận cùng bằng /p/: cups /kʌps/, ships /ʃɪps/, stops /stɑːps/, drops /drɑːps/, maps /mæps/
  • từ tận cùng bằng /t/: cats /kæts/, ants /ænts/, cuts /kʌts/, hats /hæts/
  • Từ tận cùng bằng /k/: parks /pɑːrks/, books /bʊks/, books /bʊks/, kicks /kɪks/, walks /wכks/
  • Từ tận cùng bằng /f/: laughs /læfs/, giraffes /dʒəˈræfs/, beliefs /bɪˈliːfs/, chefs /ʃefs/.
  • Từ tận cùng bằng /ө/: clothes /klɒθs/, months /mʌnθs/, booths /buːθs/, …

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái chuẩn quốc tế

2. Phát âm là /iz/

Từ có đuôi s, es, ‘s phát âm là /iz/ khi:

  • Âm cuối hay đuôi cuối từ vựng là các âm -ch, -s, -ss, -o, -sh, -x, -z, -ge, -ce
  • Từ tận cùng là các phụ âm gió /s/, /∫/, /t∫/, /z/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ:

  • Từ tận cùng bằng /tʃ/: watches /ˈwɑːtʃɪz/, catches /ketʃiz/, witches /wɪtʃiz/,
  • Từ tận cùng bằng /s/: buses - /ˈbʌsɪz/, kisses /kɪsiz/, boxes /ˈbɑːksɪz/, houses /haʊsiz/, buses /bʌsiz/
  • Từ tận cùng bằng /dʒ/: languages /ˈlæŋɡwɪdʒiz/, bridges /ˈbrɪdʒɪz/, bridges /brɪdʒiz/
  • Từ tận cùng bằng /ʃ/: witches /wɪtʃiz/, wishes /wɪʃiz/, crashes /ˈkræʃɪz/, dishes /dɪʃiz/
  • Từ tận cùng bằng /z/: excuses /ɪkˈskjuːsiz/, prizes /praɪziz/, buzzes /ˈbʌzɪz/, roses /rəʊziz/
  • Từ tận cùng bằng /ʒ/: massages /məˈsɑːʒiz/, garages /ɡəˈrɑːʒiz/,

3. Phát âm là /z/

Từ có đuôi s, es phát âm là /z/ khi:

  • Khi âm cuối của danh từ, động từ là nguyên âm (a, i, e, u, o)
  • Khi âm cuối của danh từ, động từ là nguyên âm đôi
  • Khi âm cuối của các danh từ, động từ là các âm hữu thanh ngoài trừ các âm gió

Ví dụ:

  • Từ tận cùng bằng /i/: bees /biːz/, sees /siːz/, knees /niːz/, flees /fliːz/;
  • Từ tận cùng bằng /u/: clues /kluːz/, shoes /ʃuːz/
  • Từ tận cùng bằng /ei/: plays /pleɪz/, days /deɪz/, pays /peɪz/
  • Từ tận cùng bằng /oi/: destroys /dɪˈstrɔɪz/, employs /ɪmˈplɔɪz/, boys /bɔɪz/
  • Từ tận cùng bằng /ai/: simplifies /ˈsɪmplɪfaɪz/, sighs /saɪz/, clarifies /ˈklærəfaɪz/,
  • Từ tận cùng bằng /au/: ploughs /plaʊz/, cows /kaʊz/, allows /əˈlaʊz/
  • Từ tận cùng bằng /ou/: flows /fləʊz/, goes /ɡəʊz/, toes /təʊz/
  • Từ tận cùng bằng /b/: light bulbs /ˈlaɪt bʌlbz/, robs /rɑːbz/, clubs /klʌbz/
  • Từ tận cùng bằng /d/: pads /pædz/, ends /endz/, ads /ædz/, seeds /siːdz/…
  • Từ tận cùng bằng /g/: dogs /dɔːɡz/, bags /bæɡz/, digs /dɪɡz/..
  • Từ tận cùng bằng /ð/: bathes /beɪðz/, breathes /briːðz/
  • Từ tận cùng bằng /r/: car /kɑːrz/, wears /weərz/, doors /dɔːrz/,…
  • Từ tận cùng bằng /l/: pulls /pʊlz/, calls /kɔːlz/, peels /piːlz/,…
  • Từ tận cùng bằng /m/: aims /eɪmz/, dreams /driːmz/, arms /ɑːrmz/, worms /wɜːrmz/
  • Từ tận cùng bằng /n/: bans /bænz/, pens /penz/, attains /əˈteɪnz/…
  • Từ tận cùng bằng /ŋ/: sings /sɪŋz/, belongs /bɪˈlɒŋz/, songs /sɔːŋz/, longs /lɔːŋz/

Cách phát âm s/es trong các trường hợp đặc biệt

Ngoài 3 quy tắc trên, một số từ thuộc trường hợp đặc biệt, khi phát âm cần chú ý:

  • Danh từ houses: Sau khi thêm hậu tố phiên âm của houses => /ˈhaʊ.zɪz/
  • Phân biệt cách phát âm es và s bằng cách nhìn vào phiên âm để xác định âm tiết cuối cùng (khác với chữ cái cuối cùng của từ).

Ví dụ: Dislike (tận cùng là e) => phiên âm /dɪˈslaɪk/ => phát âm /dɪˈslaɪks/

Tax (tận cùng là x) => phiên âm /tæks/ => phát âm /tæksiz/ (thêm hậu tố es)

  • Các hình thức khác của “s” như dạng viết tắt của “is” “has” hay sở hữu => phát âm là /s/

Một số lỗi sai và cách khắc phục trong cách phát âm es/s

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
Một số lỗi sai và cách khắc phục trong cách phát âm es/s

Trong phát âm e/es tiếng Anh nhiều người mắc phải một số lỗi sai sau đây, cần cải thiện ngay để việc giao tiếp trở nên thành thạo, không còn trở ngại. Cụ thể:

  • Phát âm thiếu hoặc thừa s/es của danh từ/ động từ: Phát âm thiếu hoặc thừa s/es của danh từ/ động từ có thể khiến câu sai nghĩa hoặc rối làm người nghe khó hiểu. Vì vậy cần khắc phục sớm lỗi này và phát âm đúng /s/, /z/ hay /iz/ theo quy tắc.
  • Không phát âm ending sound (âm đuôi): không phát âm âm đuôi là lỗi phát âm khá phổ biến ở người Việt. Việc lược bỏ hay nuốt các phụ âm cuối làm sai từ và dẫn đến hiểu lầm với người nghe.
  • Tất cả các đuôi es đều phát âm thành /iz/: Trên thực tế nhiều người thường phát âm toàn bộ từ có đuôi es thành /iz/. Ví dụ từ clothes => phát âm /kloʊð-z/ thay vì /’kloʊ-ðɪz/ hoặc planes => phát âm /pleɪnz/ thay vì /pleɪnɪz/. Do đó chúng ta cần chú ý đến các quy tắc phát âm chuẩn để không bị sai.
  • Phát âm sai trọng âm: Không nắm vững quy tắc đặt trọng âm sẽ khiến quá trình phát âm làm sai ý nghĩa khiến người nghe hiểu sai ý của người nói. Để khắc phục chúng ta cần nắm vững quy tắc phát âm trọng âm để phát âm đúng.

Mẹo nhỏ nắm lòng các cách phát âm s/es

3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
Mẹo nhỏ cần nhớ về các cách phát âm s/es

Ghi nhớ cách phát âm s/es là vấn đề khá khó khăn với nhiều người. Giải pháp giúp chúng ta khắc phục nhanh chóng vấn đề để ghi nhớ nhanh hơn và lâu hơn là áp dụng các mẹo nhỏ từ Sakura Montessori.

Một cách khá đơn giản là ghép các âm tiết thuộc quy tắc phát âm thành cụm từ dễ nhớ, đặc biệt là các cụm từ hài hước.

  • Quy tắc phát âm danh từ, động từ có đuôi tận cùng e, es, ‘s phát âm là /s/ là các từ có tận cùng /t/, /p/, /k/, /f/, /θ/ + s/es - Thảo phải khao ph(f)ở Tuấn hoặc Thời phong kiến ph(f)ương Tây
  • Quy tắc phát âm danh từ, động từ có đuôi tận cùng e, es, ‘s phát âm là /iz/ là các từ có tận cùng /s/, /ʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /dʒ/ + đuôi s/es - Sóng gió chẳng sợ gi(z)ó giông
  • Danh từ, động từ có tận cùng là o, ch, s, x, sh, z + es - O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà

Bài tập cách phát âm s/es

Bài tập số 1: Chọn từ có cách phát âm es/s khác với từ khác

  1. A. sits - B. skims - C. works - D. laughs
  2. A. misses - B. goes - C. pushes - D. fixes
  3. A. studies - B. supplies - C. buzzes - D. cries
  4. A. replies - B. holds - C. sings - D. notes
  5. A. desks - B. tables - C. hats - D. tests
  6. A. gives - B. dances - C. passes - D. finishes
  7. A. keeps - B. prepares - C. cleans - D. gives
  8. A. needs - B. sings - C. meets - D. sees
  9. A. seeks - B. gets - C. looks - D. plays
  10. A. teaches - B. studies - C. receives - D. tries
  11. A. values - B. develops - C. mends - D. equals
  12. A. humans - B. dreams - C. concerts - D. songs
  13. A. sings - B. sleeps - C. stops - D. coughs
  14. A. dips - B. deserts - C. books - D. camels
  15. C. introduces - A. wishes - B. practices - D. leaves

Đáp án bài tập số 1

  1. B
  1. B
  1. C
  1. D
  1. B
  1. A
  1. A
  1. C
  1. D
  1. A
  1. B
  1. C
  1. A
  1. C
  1. D

Bài tập số 2: Chọn từ có phần in đậm có cách phát âm khác với những từ còn lại

  1. A. wants B. sends C. books D. stops
  2. A. hates B. houses C. places D. faces
  3. A. days B. years C. weekends D. nights
  4. A. markers B. pens C. books D. rulers
  5. A. shakes B. bends C. nods D. waves
  6. A. tools B. describes C. houses D. chairs
  7. A. faces B. houses C. passes D. horses
  8. A. dogs B. books C. maps D. cats
  9. A. peas B. knees C. trees D. nieces
  10. A. cups B. pens C. stamps D. books
  11. A. glows B. attends C. drifts D. miles
  12. A. repeats B. amuses C. attacks D. classmates
  13. A. profits B. becomes C. signs D. survives
  14. B. magazines B. newspapers C. vegetables D. biscuits
  15. A. laughs B. photographs C. manages D. makes

Đáp án bài tập số 2

  1. B
  1. A
  1. D
  1. C
  1. A
  1. C
  1. B
  1. A
  1. D
  1. B
  1. C
  1. B
  1. A
  1. D
  1. C

Bài tập số 3: Chia động từ dưới đây

  • Put (đặt) =>
  • Become (trở thành) =>
  • Go (đi) =>
  • Leave (rời khỏi) =>
  • Tell (nói) =>
  • Take (lấy) =>
  • Think (nghĩ) =>
  • Come (đến) =>
  • Work (làm việc) =>
  • Need (cần) =>
  • Use (dùng) =>
  • Give (cho) =>
  • Look (nhìn) =>
  • Feel (cảm thấy) =>
  • Seem (hình như) =>
  • See (thấy) =>
  • Know (biết) =>
  • Want (muốn) =>
  • Find (tìm thấy) =>
  • Mean (nghĩa là) =>

Đáp án bài tập số 3

  • Put (đặt) => puts
  • Become (trở thành) => becomes
  • Go (đi) => goes
  • Leave (rời khỏi) => leaves
  • Tell (nói) => tells
  • Take (lấy) => takes
  • Think (nghĩ) => thinks
  • Come (đến) => comes
  • Work (làm việc) => leaves
  • Need (cần) => needs
  • Use (dùng) => uses
  • Give (cho) => gives
  • Look (nhìn) => looks
  • Feel (cảm thấy) => feels
  • Seem (hình như) => seems
  • See (thấy) => sees
  • Know (biết) => knows
  • Want (muốn) => wants
  • Find (tìm thấy) => finds
  • Mean (nghĩa là) => means

Bài tập số 4: Chuyển danh từ dưới đây sang dạng số nhiều

  • Country (đất nước) =>
  • Child (đứa trẻ) =>
  • Way (con đường) =>
  • Day (ngày) =>
  • Man (đàn ông) =>
  • Time (thời gian) =>
  • Year (năm) =>
  • Place (vị trí) =>
  • Case (trường hợp) =>
  • School (trường học) =>
  • People (con người) =>
  • Thing (sự vật) =>
  • Woman (phụ nữ) =>
  • Student (học sinh) =>
  • Group (nhóm) =>
  • State (trạng thái) =>
  • Family (gia đình) =>
  • Problem (vấn đề) =>
  • Hand (bàn tay) =>
  • Part (bộ phận) =>

Đáp án bài tập số 4

  • Country (đất nước) => countries
  • Child (đứa trẻ) => children
  • Way (con đường) => ways
  • Day (ngày) => days
  • Man (đàn ông) => men
  • Time (thời gian) => times
  • Year (năm) => years
  • Place (vị trí) => places
  • Case (trường hợp) => cases
  • School (trường học) => schools
  • People (con người) => people
  • Thing (sự vật) => things
  • Woman (phụ nữ) => women
  • Student (học sinh) => students
  • Group (nhóm) => groups
  • State (trạng thái) => states
  • Family (gia đình) => families
  • Problem (vấn đề) => problems
  • Hand (bàn tay) => hands
  • Part (bộ phận) => parts

Câu hỏi thường gặp

1. Quy tắc phát âm s/es với động từ có quy tắc ở số nhiều?

Khi thêm s/es với động từ có quy tắc ở số nhiều có quy tắc phát âm như sau:

  • Động từ có quy tắc đuôi s/es => phát âm /s/ (vô thanh, bật hơi /s/): /p/, /k/, /t/, /θ/, /f/

Ví dụ: stops, Earth’s, laughs, looks, cats

  • Động từ có quy tắc đuôi s/es => phát âm /iz/ (hữu thanh, bật âm /iz/): /s/, /z/, /ʧ/, /ʤ/, /ʃ/, /ʒ/

Ví dụ: garages, misses, changes, wishes, causes, watches

  • Động từ có quy tắc đuôi s/es => phát âm /z/ (vô thanh, bật hơi /z/: Những âm kết thúc bằng âm hữu thanh hoặc nguyên âm

Ví dụ: bathes, describes, begs

2. Cách phát âm danh từ số nhiều có quy tắc trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh danh từ số nhiều có quy tắc phát âm như sau:

  • Phát âm âm đuôi là /s/: danh từ có tận cùng bằng các phụ âm /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ vô thanh
  • Phát âm âm đuôi là /iz/: danh từ có tận cùng là các âm /ʃ/, /tʃ/, /s/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
  • Phát âm âm đuôi là /z/: danh từ có tận cùng là các âm /g/, /v/, /ð/, /b/, /d/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ hữu thanh hoặc nguyên âm có rung hoặc danh từ có tận cùng là i, o, v

3. Quy tắc thêm s/es cho động từ/danh từ như thế nào?

Quy tắc thêm s/es cho động từ như sau:

  • Động từ có đuôi -ch, -s, -o,- x, -z, -sh, -ss => +es

Ví dụ: watch => watches, miss => misses, go => goes

  • Động từ kết thúc bằng y => chuyển y thành i + es

Ví dụ: study => studies, copy => copies, cry => cries

  • Động từ kết thúc bằng nguyên âm + y => +s

Ví dụ: pay => pays, play => plays, pray => prays

Quy tắc thêm s/es cho danh từ số nhiều như sau:

  • Danh từ cho đuôi -x, -sh, -s, -ss, -z, -ch => +es

Ví dụ: box => boxes, fox => foxes, bus => buses

  • Danh từ có đuôi là phụ âm o => +es

Ví dụ: hero => heroes, tomato => tomatoes

  • Danh từ kết thúc bằng nguyên âm o => +s

Ví dụ: kilo => kilos, piano => pianos

  • Danh từ kết thúc bằng phụ âm y => chuyển y thành i + es

Ví dụ: lady => ladies, baby => babies, city => cities

  • Danh từ có tận cùng là f/ fe => +s

Ví dụ: safe => safes, chief => chiefs, cliff => cliffs

  • Một số danh từ đặc biệt => bỏ f/ fe + es

Ví dụ: calf => calves, knife => knives, half => halves, life => lives, leaf =>. leaves, thief => thieves, wolf => wolves, wife => wives, sheaf => sheaves, self => selves, shelf => shelves, loaf => loaves

Trên đây là toàn bộ các kiến thức có liên quan đến cách phát âm s/es giúp việc học trở nên dễ dàng hơn. Với 3 quy tắc và một số mẹo học cách phát âm trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và thành thạo phần ngữ pháp. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng, Sakura Montessori sẵn sàng đồng hành cùng quá trình phát triển ngoại ngữ của bạn.

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
Đọc nhiều
Ảnh gái xinh vú to bự, khoe ngực đẹp dú khủng không che
11+cách vẽ tranh ngày Tết đơn giản, đẹp mà ý nghĩa
Gợi ý 100+ hình ảnh học sinh chibi cute dễ thương
Vàng non 10k là vàng gì? Giá vàng non 10k bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Tổng hợp các bức ảnh meme về tình trạng mệt mỏi mà lại hài hước
 Bài viết liên quan
Cẩm nang 5 bước chuẩn bị cho bé đi học mẫu giáo Giáo Dục
Cẩm nang 5 bước chuẩn bị cho bé đi học mẫu giáo

Chuẩn bị cho bé đi học mẫu giáo là vấn đề được rất nhiều phụ huynh quan tâm vì đây...

Các loại rau ăn dặm cho bé 6 tháng phát triển toàn diện Giáo Dục
Các loại rau ăn dặm cho bé 6 tháng phát triển toàn diện

Rau là thực phẩm thiết yếu cho sự phát triển của trẻ, chính vì vậy mà việc bổ sung các...

Top 15 trò chơi dân gian 3 người trở lên bổ ích dành cho thiếu nhi Giáo Dục
Top 15 trò chơi dân gian 3 người trở lên bổ ích dành cho thiếu nhi

Trò chơi dân gian 3 người là những trò chơi yêu cầu từ 3 người chơi trở lên. Những trò...

Cẩm nang học nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2023 Giáo Dục
Cẩm nang học nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2023

Nguyên âm và phụ âm chính là những kiến thức cơ bản cần nắm vững khi học tiếng Anh. Hiểu...

Phương pháp Steiner là gì? Phương pháp giáo dục từ trái tim Giáo Dục
Phương pháp Steiner là gì? Phương pháp giáo dục từ trái tim

Đón nghe thêm nhiều Podcast hấp dẫn về cách dạy con, dạy tiếng Anh cho con hay giao tiếp với...

9 cách chế biến ếch xào cho bé ăn dặm ngon miệng không nên bỏ qua Giáo Dục
9 cách chế biến ếch xào cho bé ăn dặm ngon miệng không nên bỏ qua

Ếch xào cho bé ăn dặm là món ăn thơm ngon, giàu dinh dưỡng mang đến nhiều tác dụng tốt...

10 cách nấu cháo đậu hũ non cho bé ăn dặm từ chuyên gia Giáo Dục
10 cách nấu cháo đậu hũ non cho bé ăn dặm từ chuyên gia

Cháo đậu hũ non cho bé ăn dặm được các chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích bổ sung vào thực...

17+ thực đơn cơm nát cho bé 9 tháng phát triển vượt trội Giáo Dục
17+ thực đơn cơm nát cho bé 9 tháng phát triển vượt trội

Khi con bước sang tháng tuổi thứ 9, bé đã có thể ăn dặm được nhiều loại thực phẩm và...

Dinh dưỡng trường học tại Sakura Montessori Giáo Dục
Dinh dưỡng trường học tại Sakura Montessori

Thực đơn trường mầm non có gì đặc biệt? Để phát triển tối ưu về chiều cao và cân nặng...

5 bí quyết dạy tiếng Anh cho bé 1 tuổi hiệu quả lâu dài Giáo Dục
5 bí quyết dạy tiếng Anh cho bé 1 tuổi hiệu quả lâu dài

Nhắc đến việc dạy tiếng Anh cho bé 1 tuổi chắc hẳn nhiều cha mẹ cảm thấy ngỡ ngàng. Hoặc...

Tin mới
Sông Nho Quế – vẻ đẹp vượt thời gian bên núi đá Hà Giang

Sông Nho Quế – vẻ đẹp vượt thời gian bên núi đá Hà Giang

Mảnh đất Hà Giang có con sông Nho Quế xanh biếc, quanh năm chảy êm dịu qua những rặng núi hùng vĩ. Khung cảnh tuyệt đẹp tại đây thu hút các phượt thủ khắp nơi đổ về check-in.Sông Nho Quế...

19:50 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử là gì?

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử là gì?

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử là gì? Học Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ra trường làm gì, ở đâu, lương bao nhiêu?... Cùng trường Đại học Đại Nam (mã trường DDN) trả lời những câu...

19:45 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Chuẩn bị bài Tình thái từ

Chuẩn bị bài Tình thái từ

Chuẩn bị bài Tình thái từ, lớp 8Chuẩn bị bài Tình thái từ, Phần 1I. Ý NGHĨA CỦA TÌNH THÁI TỪCâu 1.a. Loại bỏ từ “à” làm câu trở thành câu trần thuậtb. Loại bỏ từ “đi” làm câu không...

19:40 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Bộ hình nền tuyệt vời của Manchester United

Bộ hình nền tuyệt vời của Manchester United

Premier League là một trong những giải đấu bóng đá hàng đầu và thu hút nhiều người xem nhất trên thế giới. Manchester United là một trong những đội bóng lâu đời và nổi tiếng với lối chơi nhanh và...

19:35 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Cách ngâm măng chua để nấu canh cá ngon, không độc tố

Cách ngâm măng chua để nấu canh cá ngon, không độc tố

1. Cách ngâm măng chua để nấu canhMăng chua sau khi ngâm nếu để quá lâu thường có mùi rất nặng, vì thế khi mang đi nấu canh nếu không biết cách sẽ khiến món ăn mất vị và đặc...

19:30 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Thông số vòng bi bạc đạn xe Sirius Yamaha

Thông số vòng bi bạc đạn xe Sirius Yamaha

Khi cần thay bi xe máy bạn không biết kích thước bạc đạn xe mình là bao nhiêu để mua bạc đạn phù hợp, Đối với những thợ sửa xe thì việc đó quá đơn giản vì đó là những...

19:25 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Về Quảng Trị nhớ tìm ăn bánh canh cá lóc

Về Quảng Trị nhớ tìm ăn bánh canh cá lóc

Người Quảng Trị ăn bánh canh quanh năm, cũng như người Hà Nội ăn phở vậy. Nghĩa là giờ nào, ngày nào, bất kể thời tiết ra sao cũng ăn được hết.>> Vũ điệu bánh canh>> Đi ăn bánh canh...

19:20 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Tử vi vui 12 cung hoàng đạo ngày 21/9: Song Tử khá tốt, Bọ Cạp nóng vội

Tử vi vui 12 cung hoàng đạo ngày 21/9: Song Tử khá tốt, Bọ Cạp nóng vội

Tử vi thứ 5 của 12 cung hoàng đạo ngày 21/912 cung hoàng đạoTử vi vui 12 cung hoàng đạo ngày 21/9Chấm điểm may mắnBạch Dương (21/3 - 19/4)Có vận trình tốt, cần học hỏi và cân nhắc quyết định...

19:15 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

Thăm nữ anh hùng Võ Thị Sáu từ Đất Đỏ đến Côn Đảo

Thăm nữ anh hùng Võ Thị Sáu từ Đất Đỏ đến Côn Đảo

Tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, một số địa điểm tham quan, lưu niệm về nữ anh hùng, liệt sĩ Võ Thị Sáu luôn có đông du khách trong và ngoài nước đến tham quan như: Nhà lưu niệm...

19:10 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

XE MÁY 120CC WIN KITAFU DETECH 2022 VÀNH ĐÚC

XE MÁY 120CC WIN KITAFU DETECH 2022 VÀNH ĐÚC

Mô tả chi tiếtMÔ TẢ CHI TIẾTLỰA CHỌN SẢN PHẨM CHÍNH HÃNG TẠI XE BẢO NAM:Định hướng kinh doanh và mục tiêu hàng đầu của hệ thống bán lẻ Xe Bảo Nam chuyên phân phối các dòng xe máy phổ...

19:05 18/03/2025 Hình Ảnh Đẹp

kqxsmiennam.com xsmb 200 ngày xsmb 30 ngày xsmb 500 ngày ketquanet.org dự đoán xsmt xsmb 200 ngày xoso888 dự đoán xsmt
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS

Website chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - study-japan.edu.vn

Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Giáo Dục
  • Ẩm Thực
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phong Thủy
  • Xe Đẹp
  • Mẹo Vặt
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký